Học tiếng Hàn ở Hải Phòng

Ngoại ngữ Onnuri liên tục khai giảng các lớp học tiếng Hàn ở Hải Phòng với nhiều khung giờ học

Lớp học tiếng Hàn đường Lạch Tray Hải Phòng

Bạn đang tìm lớp học tiếng Hàn ở đường Lạch Tray, Hải Phòng. Hãy đến tham gia học thử tại ngoại ngữ Onnuri  tại số 37/201 Lạch Tray.

Học tiếng Hàn ở Hải Phòng

 

Ai có thể học tiếng Hàn?

Mọi người đều có thể học tiếng Hàn nếu thực sự yêu thích ngôn ngữ này. Học tiếng Hàn giúp bạn giao tiếp tốt, cơ hội tìm hiểu và khám phá văn hóa mang đậm bản sắc Hàn Quốc.

Học tiếng Hàn để làm gì?

Đối với các bạn muốn làm việc tại các công ty người Hàn thì khả năng tiếng Hàn tốt là một lợi thế khi đi xin việc, dễ dàng lựa chọn công việc việc phù hợp với mức lương cao.

Đặc biệt đối với những bạn đi du học Hàn Quốc thì tiếng Hàn cực kỳ quan trọng. Trong suốt quá trình học tập tại Hàn, nếu tiếng Hàn của bạn tốt sẽ giúp bạn dễ dàng tiếp thu bài giảng trên lớp.

Hơn thế nữa, để có tiền trang trải cho chi phí sinh hoạt hàng ngày, hầu hết các du học sinh đều phải đi làm thêm ngoài giờ. Công việc làm thêm có nhiều hình thức, nếu khả năng tiếng Hàn tốt thì sẽ xin được việc làm đỡ vất vả hơn với mức lương cao.

Dạy tiếng Hàn tại Hải Phòng

Do nhu cầu học tiếng Hàn trên ở Hải Phòng ngày một tăng cao, Công ty đào tạo Onnuri liên tục khai giảng các lớp học tiếng Hàn cấp tốc ban ngày và lớp học buổi tối. Khóa học ở Onniri được tổ chức với nhiều khung giờ linh động  nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của tất cả mọi đối tượng học viên.

Làm thế nào để học tiếng Hàn có hiệu quả?

Học tiếng Hàn cần phải học một cách có hệ thống ngay từ đầu, từ việc phát âm, học thuộc các từ vựng, nắm vững ngữ pháp cần phải chuẩn xác.

Dưới đây, công ty Onnuri xin chia sẻ cùng các bạn một số nguyên tắc phát âm tiếng Hàn chuẩn nhất. Các bạn tham khảo nhé!

Cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn

Học cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn để giúp người nghe dễ hiểu được vấn đề mình cần truyền tả.

1. Âm vòm hóa 고개 음화 

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ,ㅌ âm tiết thứ 2 có nguyên âm 이 đọc nối thành ㅈ , ㅊ

받침 ㄷ,ㅌ +ㅣ => ㅈ,ㅊ

같이=> 가치

닫히다 => 다지다

붙이다=> 부치다

2. Nhũ âm hóa

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㄹ đọc thành ㄹ

받침 ㄴ,ㄹ+ㄹ => ㄹ

몰라요=> 몰라요

연락 => 열락

편리하다=> 펼리하다

권리=> 궐리

3. Âm bật hơi 격음화

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ,ㄷ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㅎ thì âm tiết thứ 2 đọc thành ㅋ,ㅌ받침 (ㄱ,ㄷ+ ㅎ=> ㅋ,)
(ㅎ + ㄱ,ㄷ=> ㅌ)

축하=> 추카

까맣다 => 까마타

좋다=> 조타

파랗다 =>파라타

노랗다=> 노라타

4. Cách Nhấn trọng âm trong tiếng Hàn

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (k có patchim) âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì đọc xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2

예쁘다

바빠요

아빠

5. Phụ âm đồng hóa (biến âm) 자음 동화
  • Âm tiết thứ 1 tận cùng bởi phụ âm ㄱ âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄴ,ㅁ đuôi chữ đọc thành ㅇ

받침 ㄱ+ ㄴ,ㅁ => ㅇ

한국말=> 한궁말

외숙모 => 외숭모

먹는다 => 멍는다

박문관 => 방문관

학년 => 항년

읽는다 => 잉는다

  • Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄴ đọc thành ㄴ

받침 ㄷ+ㄴ=>ㄴ

믿는다=> 민는다

받는다 => 반는다

맏물 => 만물

  • Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㄴ đuôi chữ phát âm thành ㅁ

받침 ㅂ+ㄴ => ㅁ

입니까 => 임니까

입맛=> 임맛

집는다=> 짐는다 (nhặt,lượm)

없는데 => 엄는데

갑니다=> 감니다

  • Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ,ㅁ âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng bởi phụ âm ㄹ đọc thành ㄴ

받침 ㅇ,ㅁ+ ㄹ=> ㄴ

음력=> 음녁

종로=> 종노

범로 => 범노 (việc lấn chiếm vỉa hè)

경력=> 경녁 ( quá trình hoạt động)

능란하다=> 능난하다 ( khéo léo,tinh xảo)

  • Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ,ㅂ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㄹ thì âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ,ㅁ âm tiết thứ 2 đọc thành ㄴ

받침 ㄱ,ㅂ +ㄹ => ㅇ,ㅁ+ ㄴ

(ㄱ=>ㅇ; ㄹ=> ㄴ)

(ㅂ=>ㅁ; ㄹ=>ㄴ)

수업료=> 수업뇨

독립 => 독님

급료=> 금뇨 ( lương bổng)

압력=> 암녁 (áp lực)

백리=> 뱅니

6. Giảm lượt “ㅎ” 탈락: “ㅎ”

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎ âm tiết thứ 2 bắt đầu bởi phụ âm ㅇ (이응) thì k đọc “ㅎ”

받침 ㅎ+ 모음 => “ㅎ” 탈락

좋아요 => 조아요

놓아요=> 노아요

넣어요=> 너어요

많아요=> 마나요

잃었다 =>이렀다

7. Nối âm hóa 연음화

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng một phụ âm câm (이응) => 받침+모음

집에 => 지베

이름이 => 이르미

일이 => 이리

빨아요 => 빠라요

닫아요=> 다다요

  • Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹받침), âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng phụ âm câm (이응)

겹받침 + 모음

읽어요=> 일거요

앉아요 => 안자요

옮아요 => 올마요

8. Trọng âm hóa 경음화

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㄴ,ㄹ,ㅁ,ㅇ; âm tiết thứ 2 bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅅ,ㅈ thì âm tiết thứ 2 đọc thành ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ

식당 => 식땅

읽고 =>일꼬

앉다=> 안따

핥고=> 할꼬

맑게=> 말께

살집=> 살찝

문법=> 문뻡

10. Cách đọc trong tiếng Hàn

Một số cách đọc trong tiếng Hàn

  • Nguyên âm 의 bắt đầu âm tiết thứ nhất đọc thành 의

의자=> 의자

의사=>의사

  • Nguyên âm “의” ở vị trí âm tiết thứ 2 đọc thành “이”

주의=> 주이

동의=> 동이

편의점 => 편이점

  • Trợ từ sở hữu “의” đọc thành “에”

아기의 밥=> 아기에 밥

언니의 가방=> 언니에 가방

어머니의 돈 => 어머니에 돈

Nếu 의 đi kèm với phụ âm thì đọc thành “이”

희망=> 히망